Hotline: 090.246.3245
Gọi ngay
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
Số tt
Loại xe
Phí bảo hiểm năm (đồng)
I
Mô tô 2 bánh
1
Từ 50 cc trở xuống
50.000
55.000
2
Trên 50 cc
60.000
II
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự
210.000
290.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
300.000
397.000
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
600.000
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
960.000
1.270.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.380.000
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
705.000
933.000
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
525.000
756.000
6 chỗ ngồi theo đăng ký
645.000
929.000
7 chỗ ngồi theo đăng ký
750.000
1.080.000
8 chỗ ngồi theo đăng ký
870.000
1.253.000
9 chỗ ngồi theo đăng ký
975.000
1.404.000
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.095.000
1.512.000
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.200.000
1.656.000
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.320.000
1.822.000
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
1.425.000
2.049.000
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
1.545.000
2.221.000
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
1.665.000
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
1.770.000
2.545.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
1.890.000
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
1.995.000
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
2.115.000
3.041.000
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
2.220.000
3.191.000
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
2.340.000
3.364.000
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
2.445.000
3.515.000
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
2.565.000
3.688.000
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
2.685.000
3.860.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
2.790.000
4.011.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)
V
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
Dưới 3 tấn
570.000
853.000
Từ 3 đến 8 tấn
1.110.000
1.660.000
Trên 8 đến 15 tấn
1.530.000
2.288.000
Trên 15 tấn
1.950.000
2.916.000
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
Xe Taxi
Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
Xe máy chuyên dùng
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)